Tính khối lượng, số mol của MgCl2 có trong 300 gam dung dịch MgCl2 9,5% ?
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
a. 300 ml dung dịch KCl 2M.
b. 20 gam dung dịch NaOH 25%.
c. 100 gam dung dịch MgCl2 bão hòa biết độ tan của MgCl2 là 53,6 gam.
a) \(n_{KCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=20.25\%=5\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
=> \(53,6=\dfrac{m_{MgCl_2}}{100}.100\)
=> mMgCl2 = 53,6 (g)
Cho thêm 9,5 gam MgCl2 vào 300 dung dịch MgCl2 nồng độ 9,5% thu được dung dịch bão hòa nồng độ phần trăm của a là
Trong 300g dung dịch MgCl2 9.5% có: mMgCl2 = 300 x 9.5/100 = 28.5 (g)
mMgCl2 sau khi hòa tan: 28.5 + 9.5 = 38 (g)
m dung dịch sau khi hòa tan:
9.5 + 300 = 309.5 (g)
C% = 38 x 100/309.5 = 12.28 (%)
mMgCl2 (ban đầu)= 9.5*300/100= 28.5g
mMgCl2 sau khi thêm: 9.5+28.5= 38g
Khối lượng dd sau khi thêm: 9.5+300=309.5 g
C%MgCl2= 38/309.5*100% = 12.28%
Cho Mg phản ứng vừa đủ với 300 gam dung dịch HCl 7,3%
a. Tính khối lượng Mg phản ứng.
b. Tính nồng độ % của dung dịch MgCl2 thu được sau phản ứng.
Ta có: \(m_{HCl}=300.7,3\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
___0,3_____0,6_____0,3____0,3 (mol)
a, mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
b, Ta có: m dd sau pư = mMg + m dd HCl - mH2 = 7,2 + 300 - 0,3.2 = 306,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,3.95}{306,6}.100\%\approx9,3\%\)
Bạn tham khảo nhé!
pthh:Mg+2HCl→MgCl2+H2(1)
theo pthh=>\(nMg=\dfrac{1}{2}nHCL=\dfrac{300.7,3\%}{7,3}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{3.1}{2}=1,5mol\)
=>mMg=\(1,5.24=36g\)
b, theo pthh(1)\(=>nMgCl2=\dfrac{1}{2}nHCL=1,5mol\)
\(=>mMgCl2=\)\(1,5.95=142,5g\)
\(mdd=\text{ m Mg + mdd HCl - m H2}=36+300-1,5.2=333g\)
\(=>\%mMgCl2=\dfrac{142,5}{333}.100\%=42,8\%\)
Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric HCl tạo thành magie clorua MgCl2 và 0,2 mol lít khí hiđro. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMgCl2 = 4,8 + 14,6 - 0,2.2 = 19(g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(4,8+14,6\right)-0,4=19g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Câu 1 : a ) Lập phương trình hoá học cho phản ứng Mg + HCL -> MgCL2 + H2 b ) Cho biết khối lượng của MgCL2 đã phản ứng lần lượt là 2 , 4 và 7 , 3 khối lượng của MgCL2 là 9,5 gam . Hãy tính khối lượng của Hydrogen bay lên . Câu 2 : a ) Cân bằng phản ứng hóa học : F2 + O2 -> F3O4 b ) Cân bằng phương trình hoá học : CaO + HCL -> CaCL2 + H2O Giải bài giúp mình với nhé
Câu 1
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b)n_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{95}=0,1mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_3}=0,1mol\\ m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2g\)
Câu 2
\(a)3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ b)CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Câu 1:
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mH2 = 2,4 + 7,3 - 9,5 = 0,2 (g)
Câu 2:
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Dung dịch X chứa A l C l 3 , H C l v à M g C l 2 , trong đó số mol M g C l 2 bằng tổng số mol HCl và A l C l 3 . Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Với x 1 + x 2 = 0 , 48 . Cho m gam A g N O 3 vào dung dịch X, thu được m 1 gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645 gam chất tan. Giá trị của m 1 là
A. 55,965.
B. 58,835.
C. 111,930.
D. 68,880.
Dung dịch X chứa AlCl3, HCl và MgCl2, trong đó số mol MgCl2 bằng tổng số mol HCl và AlCl3. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Với x1 + x2=0,48. Cho m gam AgNO3 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645 gam chất tan. Giá trị của m1 là
A. 55,965
B. 58,835
C. 111,930
D. 68,880
trộn 75 gam dung dịch KOH 5,6% VỚI 50 GAM DUNG DỊCH MgCl2 9,5%
a, tính khối luongj chất kết tua thu dược
b, tính nồng độ phằn trăm cua dung dịch sau phản ứng
nKOH = 0,075 nMgCl2 = 0,05 => MgCl2 dư
2KOH + MgCl2 => 2KCl + Mg(OH)2
=> n Mg(OH)2 = 1/2nKOH = 0,0375
=> m Mg(OH)2 = 2,175 (g)
c% MgCl2 dư = 0,95%
C% KCl = 4,47%
a,tính khối lượng Mgcl có trong 200g dung dịch Mgcl2 50%
b,tính số lượng Na2CO3 có trong 250 ml dung dịch
Na2cO32M
a, \(m_{MgCl_2}=\dfrac{200.50}{100}=100\left(g\right)\)
\(b,n_{Na_2CO_3}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,5.106=53\left(g\right)\)